Go to Main Content Go to Main Menu

Hướng dẫn tốt nghiệp tiểu học/trung học cơ sở/trung học phổ thông

1. Tần suất thực hiện: Hai lần một năm (※ Được xác định bằng cách tham khảo ý kiến của các sở giáo dục thành phố và tỉnh trên toàn quốc)

Tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông Ngày xét tuyển theo số lần thi, ngày đăng ký, ngày thi, ngày quyết định đậu, phương thức thông báo
Số lần Ngày thông báo Ngày nhận Hồ sơ Ngày thi Thông báo kết quả thi phương pháp thông báo
Đợt 1 đầu tháng hai giữa tháng hai Đầu tháng 4 đến giữa tháng 4 Đầu tháng 5 đến giữa tháng 5 thông báo trang chủ
Đợt 2 đầu tháng sáu giữa tháng Sáu Đầu tháng tám cuối tháng Tám thông báo trang chủ
Tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông Ngày xét tuyển theo số lần thi, ngày đăng ký, ngày thi, ngày quyết định đậu, phương thức thông báo
Số lần Đợt 1 Đợt 2
Ngày thông báo đầu tháng hai đầu tháng sáu
Ngày nhận Hồ sơ giữa tháng hai giữa tháng Sáu
Ngày thi Đầu tháng 4 đến giữa tháng 4 Đầu tháng tám
Thông báo kết quả thi Đầu tháng 5 đến giữa tháng 5 cuối tháng Tám
phương pháp thông báo thông báo trang chủ thông báo trang chủ

Lịch trình chính xác liên quan đến kỳ thi sẽ được xác định dựa trên sự tham vấn của sở giáo dục thành phố và tỉnh, vì vậy hãy nhớ xem trước thông báo về kỳ thi trên trang chủ hoặc đặt câu hỏi qua điện thoại (☎ 032-420-8425 ) .

2. Điều kiện ứng thí và Môn thi

A. KỲ THI TỐT NGHIỆP TIỂU HỌC
Điều kiện dự thi sơ cấp, môn thi
Điều kiện ứng thí môn thi
a. Người từ 11 tuổi trở lên tính đến năm trước năm thực hiện kiểm tra năng lực và chưa hoàn thành chương trình tiểu học
b. Học sinh tiểu học (bao gồm cả trường chuyên biệt) từ 11 tuổi trở lên có học bạ được quản lý ngoài chỉ tiêu theo Điều 29 Nghị định thi hành Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở
c. Người thuộc khoản 1 Điều 69 của Đạo luật đối xử với trẻ em được bảo vệ, v.v.
【Tổng cộng 6 môn học】
-Yêu cầu (4 môn): Tiếng Hàn, xã hội học, toán, khoa học
-Tự chọn (2 môn): 2 môn: Đạo đức, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thực hành, Tiếng Anh
B. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Điều kiện dự thi tốt nghiệp trung học cơ sở, môn thi
Điều kiện ứng thí môn thi
a.
1) Học sinh tốt nghiệp tiểu học và có trình độ học vấn tương đương trở lên
2) Những người đã vượt qua kỳ thi tốt nghiệp tiểu học
3) Những người có học bạ được quản lý ngoài chỉ tiêu theo Điều 29 của Nghị định thi hành Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học
4) Người thuộc khoản 2 Điều 69 của Đạo luật đối xử với trẻ em được bảo vệ, v.v.
【Tổng cộng 6 môn học】
- Bắt buộc (5 môn): Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh, Xã hội học, Khoa học
-Tự chọn (1 môn): 1 môn giữa đạo đức, kỹ thuật/gia đình, thể dục, âm nhạc, mỹ thuật
b.
1) Những người đã tốt nghiệp hoặc dự kiến sẽ tốt nghiệp các trường khác nhau tương đương với các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở hệ 3 năm
2) Những người đã hoàn thành chương trình giáo dục xã hội tương ứng với chương trình trung học cơ sở theo Điều 7 Khoản 1 của Nghị định thi hành Luật Giáo dục xã hội trước ngày 3 tháng 9 năm 1992
[3 môn] Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh
3 môn khác được miễn
c. Người đã hoàn thành 90 giờ trở lên của khóa học liên quan đến chủ đề kiểm tra trong số các khóa học được đánh giá và công nhận theo Điều 23, Khoản 2 của Đạo luật Giáo dục suốt đời sau 18 tuổi theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục [3 môn] Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh
Miễn các khóa học đã hoàn thành ngoài tiếng Hàn, Toán và tiếng Anh
C. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Đề Kiểm Tra Năng Lực THPT, Đề Kiểm Tra
Điều kiện ứng thí môn thi
a.
1) Người đã tốt nghiệp THCS hoặc có học lực tương đương trở lên
2) Những người đã vượt qua kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở
3) Những người thuộc các Điều 97, 101 và 102 của Nghị định thi hành Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học
4) Người thuộc khoản 3 Điều 69 của Đạo luật đối xử với trẻ em được bảo vệ, v.v.
【Tổng cộng 7 môn học】
-Bắt buộc (6 môn): Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh, Xã hội học, Khoa học, Lịch sử Hàn Quốc
-Tự chọn (1 môn): 1 môn giữa đạo đức, kỹ thuật/gia đình, thể dục, âm nhạc, mỹ thuật
b. Những người đã tốt nghiệp hoặc dự kiến sẽ tốt nghiệp trường trung học kỹ thuật hệ 3 năm hoặc các trường trung học tương đương khác, và những người đã hoàn thành khóa đào tạo nghề 3 năm dành cho trường trung học cơ sở hoặc những người có học lực tương đương hoặc cao hơn [3 môn] Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh
c. Một người thuộc diện 'B' ở trên và đã đạt được trình độ kỹ thuật viên hoặc cao hơn theo Đạo luật Trình độ Kỹ thuật Quốc gia sau '89.11.22 【2 môn】 Tiếng Hàn, Toán hoặc Tiếng Anh
d. Những người thuộc 'B' ở trên và những người đã đạt được trình độ kỹ thuật viên trở lên theo Đạo luật Trình độ Kỹ thuật Quốc gia trước '89.11.21 【1 môn】Toán hoặc Tiếng Anh
e. Người đã hoàn thành 90 giờ trở lên của khóa học liên quan đến chủ đề kiểm tra trong số các khóa học được đánh giá và công nhận theo Điều 23, Khoản 2 của Đạo luật Giáo dục suốt đời sau 18 tuổi theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục [3 môn] Tiếng Hàn, Toán, Tiếng Anh
Miễn các khóa học đã hoàn thành ngoài tiếng Hàn, Toán và tiếng Anh

Trước năm 2014 (bao gồm cả năm 2014), nếu thí sinh trúng tuyển Phương án II muốn phản ánh điểm của môn học thì điểm trung bình của 8 môn bao gồm cả môn đã đăng ký sẽ được dùng để xác định đậu (điền vào đơn đăng ký vào ô liệu hoặc không phản ánh Lựa chọn II trước đó)

3. BỊ GIỚI HẠN VỀ ĐIỀU KIỆN ỨNG THÍ

KỲ THI TỐT NGHIỆP TIỂU HỌC

1) Những người đang theo học tại trường tiểu học (bao gồm cả các trường đặc biệt)

2) Học sinh dưới 11 tuổi của năm trước năm tổ chức kiểm tra năng lực

3) Những người đăng ký vào trường tại tiểu đoạn 1) sau ngày thông báo và đăng ký ngoài chỉ tiêu

4) Một người đã gian lận trong thông báo công khai kể từ ngày thông báo công khai và thời hạn đủ điều kiện chưa hết kể từ ngày xử lý

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ

1) Người đã tốt nghiệp trường trung học cơ sở hoặc trường phổ thông theo Điều 97, Đoạn 1, Đoạn 2 của Nghị định Thi hành Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học hoặc đang theo học

2) Học sinh tốt nghiệp tiểu học sau ngày thông báo

3) Những người đăng ký vào trường tại tiểu đoạn 1) sau ngày thông báo và đăng ký ngoài chỉ tiêu

4) Một người đã gian lận trong thông báo công khai kể từ ngày thông báo công khai và thời hạn đủ điều kiện chưa hết kể từ ngày xử lý

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1) Những người đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trường học theo Điều 98, Đoạn 1, Đoạn 2 của Nghị định Thi hành Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học, hoặc những người hiện đang theo học (bao gồm cả những người đang nghỉ học)

2) Những người đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc các trường theo Điều 97, Đoạn 1, Tiểu đoạn 2 của Nghị định Thi hành Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học sau ngày công bố

3) Người bị đuổi học khi đang đi học ở tiểu đoạn 1) và chưa quá 6 tháng kể từ ngày bị đuổi học tính đến ngày thông báo. Tuy nhiên, một người khuyết tật đã đăng ký theo Điều 32 của Đạo luật Phúc lợi Người khuyết tật (sửa đổi vào ngày 11 tháng 4 năm 2007) đã bỏ học vì không thể tiếp tục học do khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, hoặc một người người được quản lý ngoài hạn ngạch theo Đạo luật Giáo dục Đặc biệt dành cho Người khuyết tật, v.v. bị loại trừ.

4) Một người đã gian lận trong thông báo công khai kể từ ngày thông báo công khai và thời hạn đủ điều kiện chưa hết kể từ ngày xử lý

4. Xác định thí sinh trúng tuyển

vượt qua kỳ thi

Những người đạt điểm trung bình từ 60 điểm trở lên theo thang điểm 100 ở mỗi môn được xác định là thủ khoa. Tuy nhiên, dù điểm trung bình từ 60 điểm trở lên nhưng nếu thiếu môn nào thì sẽ bị loại.
※ Nếu thí sinh trúng tuyển trượt dù chỉ một môn (bao gồm cả các môn thi lại) thì sẽ bị loại bất kể điểm trung bình là bao nhiêu.
※ Đối xử với những người vắng mặt: Nếu bạn muốn tham gia khóa học nhưng không làm bài kiểm tra (Tuy nhiên, ngay cả khi bạn không viết câu trả lời nào, những người muốn tham gia khóa học và làm bài kiểm tra sẽ được coi là người kiểm tra)

vượt qua chủ đề

1) Đối với các môn thi đạt từ 60 điểm trở lên thì được công nhận đạt, môn thi đó được miễn thi sau cuộc họp tiếp theo của Người thắng cuộc, và điểm của các môn thi được miễn thi được cộng vào bài thi ghi bàn.
2) Nếu học sinh đã đạt môn học trước đó học lại môn học đó, điểm của môn học đã học lại sẽ quyết định học sinh đó có đạt hay không, bất kể điểm đạt của môn học trước đó là bao nhiêu.

5. THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ

a. Phiếu đăng ký dự thi (mẫu quy định_phát tại quầy lễ tân, đồng thời nộp hồ sơ trực tuyến)

b. 2 ảnh màu [ảnh hộ chiếu phần thân trên cùng đĩa đệm bị rụng tóc chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây (3.5×4.5cm)]

c. 1 bản sao giấy chứng nhận giáo dục cuối cùng của người nộp đơn (sử dụng: để kiểm tra trình độ)

d. Mang theo giấy tờ tùy thân (※ một trong các thẻ đăng ký thường trú, thẻ đăng ký người nước ngoài, bằng lái xe, hộ chiếu trước ngày hết hạn hoặc thẻ thanh niên)

e. Lệ phí thi: Miễn phí

f. Trường công dân trung học 3 năm, trường kỹ thuật, trường kỹ thuật cao, các trường tương đương với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, và chứng chỉ tốt nghiệp trung tâm dạy nghề (hoàn thành, dự kiến) (※ chỉ áp dụng) 1 bản sao

g. 1 bản sao giấy phép kỹ thuật viên hoặc cao hơn (mang theo bản gốc, ※giới hạn cho người có liên quan)

h. Giấy chứng nhận có nhận học tập tại trung tâm giáo dục thường xuyên(※ Chỉ những người thuộc đối tượng) 1 bản sao

i. 1 bản sao thẻ đăng ký khuyết tật hoặc thẻ phúc lợi (mang theo bản gốc, ※giới hạn cho người có liên quan)

6. Công nhận trình độ học vấn và các giấy tờ do người về nước nộp

Công nhận trình độ học vấn của người trở về

1) Công nhận tốt nghiệp tiểu học (thi tốt nghiệp trung học cơ sở)

a. Người đã hoàn thành chương trình học tương đương tiểu học hoặc hơn 6 năm ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài

b. Người đã học hết chương trình nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giáo dục công nhận tương đương chương trình phổ thông tương đương tiểu học

2) Công nhận tốt nghiệp THCS (thi tốt nghiệp THPT)

a. Những người đã hoàn thành chương trình học tương đương trung học cơ sở hoặc 9 năm trở lên ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài

b. Người đã học hết chương trình nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giáo dục công nhận tương đương với chương trình phổ thông tương ứng với cấp trung học cơ sở

THỦ TỤC CẦN NỘP ĐỂ CÔNG NHẬN TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN

1) Trường hợp hoàn thành chương trình học từ 6 đến 9 năm trở lên tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài

a. Giấy đuổi học của trường cuối cùng tại Hàn Quốc (tốt nghiệp, đuổi học, quản lý ngoài chỉ tiêu)

b. Bản gốc giấy chứng nhận đang theo học tại trường nước ngoài cho tất cả các lớp hoặc bảng điểm cho học kỳ trước

2) Trường hợp được công nhận có trình độ học vấn tương đương với người đã tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở

a. Bản gốc giấy chứng nhận hoàn thành (tốt nghiệp) thể hiện cấp học

b. Chứng chỉ học hết lớp 6 (hoặc lớp 9) trở lên

c. Giấy báo nhập học lớp 7 (hoặc lớp 10)

3) Giấy tờ được cấp ở nước ngoài theo điểm 1) và 2)

a. Phải đính kèm ngày nhập học và đuổi học, lớp mà học sinh đăng ký và con dấu hoặc chữ ký của hiệu trưởng.

b. Danh tính của người được cấp (tên, ngày sinh, giới tính, v.v.) phải được xác minh chính xác

c. Chỉ đối với các trường có bằng cấp học thuật nước ngoài được liệt kê trên trang web của Bộ Giáo dục (Chính sách>Giáo dục Tiểu học/Trung học cơ sở/Trung học phổ thông>Chương trình giảng dạy), các tài liệu do hiệu trưởng ban hành mới được thay thế.
※Tuy nhiên, nếu trường không có trang chủ thì nộp qua Apostille hoặc công chứng lãnh sự quán như cũ (Đính kèm giấy chứng nhận quá cảnh hoặc xác nhận Apostille)

d. Theo quy trình trên, tính xác thực của các tài liệu của những người đã vượt qua kỳ thi kiểm tra trình độ sẽ được kiểm tra và nếu các tài liệu hồ sơ học tập ở quốc gia cư trú bị giả mạo hoặc thay đổi, việc chấp nhận tham gia kỳ kiểm tra trình độ của người nộp đơn sẽ bị hủy bỏ.

e. Người hồi hương từ các quốc gia là bên ký kết Công ước Apostille có thể lấy bản chính xác nhận Apostille do Bộ Ngoại giao của quốc gia liên quan (du học) cấp hoặc tại cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đó) theo quy định với Điều 30 của Đạo luật dịch vụ công chứng ngoại giao ở nước ngoài.Nộp bản gốc của giấy chứng nhận quá cảnh đã được cấp (※Tình trạng của các quốc gia đã ký kết Công ước Apostille: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản, v.v.)

f. Người hồi hương từ các quốc gia chưa đăng ký Apostille phải nộp bản gốc giấy chứng nhận quá cảnh do cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài cấp (đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đó) theo Điều 30 của Luật Công chứng Ngoại giao ở nước ngoài, v.v.)

4) Tất cả các tài liệu bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ nước ngoài khác phải được dịch sang tiếng Hàn và công chứng.

7. HƯỚNG DẪN NHỮNG THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KỲ THI

  • Vụ Giáo dục Trung học cơ sở: Mọi thắc mắc liên quan đến kỳ thi. Vui lòng liên hệ: Tel. 032)420-8425)
  • Phòng tiếp dân: Cấp các loại giấy chứng nhận (giấy chứng nhận thi đỗ môn học, giấy chứng nhận tốt nghiệp, sửa thông tin cá nhân của người trúng tuyển, v.v.). Vui lòng liên hệ: Tel. 032)420-6527
  • Vụ Giáo dục Trung học, liên quan đến nhập học cấp 3 Vui lòng liên hệ: Tel. 032)420-8416
  • Vụ Giáo dục Trung học. Kiểm tra năng lực toán học. Vui lòng liên hệ: Tel. 032)420-8414